Hướng dẫn giao dịch cổ phiếu
Hướng dẫn Giao dịch cổ phiếu
1. Khái quát chung về giao dịch cổ phiếu
1.1. Phương thức đặt lệnh
Quý khách có thể thực hiện giao dịch cổ phiếu thông qua hình thức đặt lệnh qua điện thoại, đặt lệnh tại quầy và đặt lệnh trực tuyến.
- Đối với dịch vụ đặt lệnh qua điện thoại: Quý Khách cần đăng ký số điện thoại đặt lệnh và mật khẩu đặt lệnh qua điện thoại. Lệnh đặt của Quý Khách chỉ được chấp nhận khi được đặt từ số điện thoại đã đăng ký.
- Giao dịch tại quầy: Quý khách đến trực tiếp tại trụ sở của NVS để thực hiện giao dịch.
- Đối với dịch vụ đặt lệnh trực tuyến: NVS sẽ cung cấp mật khẩu truy cập. Quý khách đăng nhập vào Hệ thống giao dịch trực tuyến trading.nvs.vn. Hệ thống sẽ yêu cầu Quý Khách thay đổi mật khẩu ngay sau khi truy cập. Quý Khách cũng có toàn quyền thay đổi mật khẩu truy cập và mật khẩu đặt lệnh trực tuyến trên hệ thống trading.nvs.vn.
1.2. Thời gian giao dịch
Giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động và thông báo của HSX/HNX.
Sàn | HSX |
HNX |
UPCOM |
||||
Thời gian | Phương thức giao dịch | Lệnh sử dụng | Phương thức giao dịch | Lệnh sử dụng | Phương thức giao dịch | Lệnh sử dụng | |
9h00 – 9h15 | Định kì
mở cửa |
ATO, LO Không được hủy/ sửa lệnh |
Liên tục I | LO, MTL, MOK, MAK Được hủy/ sửa lệnh |
Liên tục I | LO Được hủy/ sửa lệnh |
|
9h15 – 11h30 | Liên tục I |
LO, MP
Được hủy/ sửa lệnh
|
|||||
11h30 – 13h00 | Nghỉ giữa phiên | ||||||
13h00 – 14h30 | Liên tục I | Liên tục II | LO, MTL, MOK, MAK Được hủy/ sửa lệnh |
Liên tục II | LO Được hủy/ sửa lệnh |
||
14h30 – 14h45 | Định kỳ
đóng cửa |
ATC, LO Không được hủy/ sửa lệnh |
Định kỳ đóng cửa | ATC, LO Không được hủy/ sửa lệnh |
|||
14h45 – 15h00 | Sau giờ | PLO Không được hủy/ sửa lệnh |
|||||
9h00 – 11h30 & 13h00 – 15h00 |
Thỏa thuận (*) | Lệnh thỏa thuận | Thỏa thuận | Lệnh thỏa thuận | Thỏa thuận | Lệnh thỏa thuận |
(*) Giao dịch thỏa thuận lô lẻ: 9h15 – 11h30 & 13h00 – 15h00
1.3. Đơn vị yết giá
Chứng khoán | HSX | HNX | UPCOM | ||
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng | Mức giá | Đơn vị yết giá | 100 đồng | 100 đồng | |
<10.000
10.000 < 50.000 >50.000 |
10 đồng
50 đồng 100 đồng |
||||
Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền | 10 đồng | ||||
Trái phiếu | 01 đồng |
1.4. Đơn vị giao dịch
HSX | HNX | UPCOM | |
Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: Bội số của 100; từ 100 đến 500.000 CP. |
Giao dịch khớp lệnh lô chẵn:
Bội số của 100 |
Giao dịch khớp lệnh lô chẵn:
Bội số của 100 |
|
Khối lượng giao dịch thỏa thuận: SL>=20.000.
Đơn vị giao dịch thỏa thuận: 1 CP. |
Khối lượng giao dịch thỏa thuận: SL>=5.000.
Không quy định đơn vị giao dịch thỏa thuận. |
Không quy định đơn vị giao dịch thỏa thuận. | |
Giao dịch thỏa thuận không áp dụng trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu niêm yết, chứng chỉ quỹ ETF, chứng chỉ quỹ đóng, chứng quyền có bảo đảm niêm yết và chứng khoán bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch liên tiếp trên 25 ngày. | Giao dịch thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày liên tiếp cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập. | Giao dịch thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày liên tiếp cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục. |
1.5. Các loại lệnh
- Lệnh thỏa thuận
-
- Là phương thức bên mua và bán tự thoả thuận các điều kiện giao dịch như giá, khối lượng, hình thức thanh toán rồi thông báo cho công ty chứng khoán của hai bên. Trong trường hợp nhà đầu tư muốn giao dịch thoả thuận nhưng chưa xác định đối tác thì có thể liên hệ với công ty chứng khoán để được nhập lệnh chào mua hoặc chào bán. Khi tìm được đối tác và đạt thoả thuận, công ty chứng khoán sẽ đại diện nhà đầu tư giao dịch.
- Giao dịch thoả thuận được thực hiện suốt phiên, trừ giờ nghỉ trưa. Lệnh thoả thuận chỉ có hiệu lực trong ngày và giá phải nằm trong biên độ dao động của hôm đó. Nhà đầu tư không được giao dịch thoả thuận trong ngày đầu tiên cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên sàn chứng khoán.
- Lệnh giới hạn (LO)
-
- Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể;
- Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ.
- Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO)
-
- Chỉ áp dụng tại HSX;
- Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa;
- Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh;
- Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động bị huỷ bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.
- Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC)
-
- Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa;
- Lệnh ATC được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh;
- Lệnh ATC được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa và sẽ tự động bị huỷ bỏ sau thời điểm xác định giá đóng cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.
- Lệnh thị trường (MP)
-
- Chỉ áp dụng tại HSX;
- Là lệnh mua/bán chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất/ giá mua cao nhất hiện có trên thị trường;
- Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh.
- Lệnh thị trường giới hạn (MTL)
-
- Chỉ áp dụng tại HNX;
- Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường;
- Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh;
- Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành lệnh giới hạn.
- Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK)
-
- Chỉ áp dụng tại HNX;
- Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường;
- Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh;
- Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh.
- Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK)
-
- Chỉ áp dụng tại HNX;
- Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường;
- Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh;
- Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.
- Lệnh sau giờ giao dịch (PLO)
-
- Chỉ áp dụng tại HNX;
- Là lệnh đặt mua/bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa; được sử dụng trong phiên giao dịch sau giờ và khớp ngay khi có lệnh đối ứng; tự động hủy bỏ sau khi kết thúc phiên giao dịch sau giờ;
- Lệnh PLO không được nhập vào hệ thống nếu không có lệnh khớp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
1.6. Giao dịch chứng khoán lô lẻ
- Cách thức đặt lệnh: Giao dịch mua, bán trên sàn. Khách hàng đặt lệnh bán lô lẻ tại quầy, điện thoại hoặc Online.
- Thời gian thanh toán: Lệnh giao dịch lô lẻ sau khi khớp cũng được thanh toán bù trừ như lệnh giao dịch bình thường.
- Loại lệnh: chỉ sử dụng lệnh LO, được phép hủy lệnh (đối với sàn HSX, HNX và UPCOM) và được phép sửa lệnh (đối với sàn HNX, UPCOM)
- Khối lượng đặt lệnh: từ 01 đến 99 cổ phiếu
- Quy định khác:
Giao dịch lô lẻ của cổ phiếu không được phép thực hiện trong ngày mới niêm yết, hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên cho đến khi:(1) có giá đóng cửa được xác lập (đối với sàn HSX và sàn HNX).(2) có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục (đối với sàn UPCOM)
1.7. Phương thức và thời gian thanh toán giao dịch
- Phương thức khớp lệnh
Phương thức khớp lệnh sàn HSX:
Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định.
Nguyên tắc xác định giá thực hiện như sau:
- Là mức giá thực hiện mà tại đó khối lượng giao dịch đạt lớn nhất và tất cả các lệnh mua có mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá thấp hơn giá được chọn phải được thực hiện hết..
- Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm a, mức giá được lựa chọn thực hiện là mức giá tại đó lệnh của một bên phải được thực hiện hết, các lệnh của bên đối ứng phải được thực hiện hết hoặc một phần;
- Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm b, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với mức giá thực hiện gần nhất trong ngày; trường hợp không có giá thực hiện, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với giá tham chiếu.
- Trường hợp không có mức giá nào thỏa mãn điểm b Khoản này, mức giá được chọn là mức giá thỏa mãn điểm a Khoản này và trùng hoặc gần với giá thực hiện gần nhất trong ngày; trường hợp không có giá thực hiện, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với giá tham chiếu.
Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
Nguyên tắc xác định giá thực hiện: là mức giá của các lệnh đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.
Khớp lệnh thỏa thuận: Là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/ bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng.
Phương thức khớp lệnh sàn HNX:
Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định.
Nguyên tắc xác định giá thực hiện như sau:
- Là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất.
- Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn.
Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
Nguyên tắc xác định giá thực hiện: là mức giá của các lệnh đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.
Khớp lệnh thỏa thuận: Là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/ bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng.
Phương thức khớp lệnh sàn UPCOM:
Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. Giá khớp là mức giá của các lệnh giới hạn đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.
Khớp lệnh thỏa thuận: Là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/ bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng.
- Thời gian thanh toán
Loại giao dịch | Thời gian thanh toán |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | T+2 |
Trái phiếu | T+1 |
2. Hướng dẫn đặt lệnh
2.1. Hướng dẫn đặt lệnh qua điện thoại
Bước 1: Quý Khách sử dụng số điện thoại đã đăng ký đặt lệnh qua điện thoại gọi tới Tổng đài nhận lệnh của NVS để gặp giao dịch viên. Quý Khách vui lòng cung cấp những thông tin sau:
- Số tài khoản (tiểu khoản) đặt lệnh
- Họ và tên
- Số CCCD hoặc số Hộ chiếu (đối với Khách hàng nước ngoài)
- Mật khẩu đặt lệnh.
Giao dịch viên sẽ thực hiện đối chiếu số điện thoại gọi tới và thông tin trên tài khoản (tiểu khoản) đã được cung cấp:
- Nếu số điện thoại gọi tới và thông tin cung cấp chính xác, Quý Khách vui lòng xem tiếp Bước 2.
- Nếu số điện thoại gọi hoặc thông tin cung cấp không chính xác, cuộc gọi đặt lệnh sẽ không hợp lệ, Quý Khách vui lòng sử dụng đúng số điện thoại cũng như cung cấp chính xác thông tin theo sự hướng dẫn của giao dịch viên.
Số điện thoại Tổng đài nhận lệnh: 076 724 5999
Bước 2: Quý khách đặt lệnh vui lòng cung cấp rõ thông tin về loại lệnh:
- Mua/Bán
- Mã cổ phiếu, số lượng và giá giao dịch.
Giao dịch viên sẽ kiểm tra tính hợp lệ của lệnh đặt.
Lưu ý: Trong trường hợp Quý Khách gọi điện để Huỷ/Sửa lệnh, Quý khách cung cấp rõ thông tin về loại lệnh:
- Huỷ/Sửa
- Mua/Bán
- Mã cổ phiếu và thông tin lệnh Đặt lại (nếu có).
Giao dịch viên sẽ xác nhận với Quý Khách ngay sau khi hoàn tất việc đặt lệnh.
Lưu ý: NVS sẽ thực hiện lệnh của Quý Khách theo đúng quy định của Pháp luật và quy chế của các Sở Giao dịch.
2.2. Hướng dẫn đặt lệnh trực tuyến
Xem chi tiết tại đây.
3. Nguyên tắc khớp lệnh
- Ưu tiên về giá:
-
- Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
- Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
- Ưu tiên về thời gian:
-
- Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.
Thông tin liên hệ hỗ trợ
Trong quá trình giao dịch, nếu cần hỗ trợ giải đáp thông tin Quý Khách hàng vui lòng liên hệ hotline: 076 724 5999 (từ 8h00 – 17h00, thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày Lễ, Tết).