Biểu phí
BIỂU PHÍ DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NAVIBANK
(Áp dụng từ ngày 01/01/2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2023/NVS/QĐ-TGĐ ngày 01 tháng 01 năm 2024 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Navibank)
STT | DỊCH VỤ | MỨC PHÍ |
I | MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN | |
1 | Môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết/đăng ký giao dịch tập trung | 0,2%/giá trị giao dịch(1). |
2 | Môi giới mua, bán trái phiếu doanh nghiệp | 0,1%/giá trị giao dịch(1). |
3 | Giao dịch cổ phiếu chưa niêm yết/chưa đăng ký giao dịch tập trung | 0,3%/giá trị giao dịch (hoặc theo thỏa thuận). |
II | LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN | |
1 | Lưu ký chứng khoán niêm yết | |
TKGD có số lượng ≥ 100.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | 0,4 đồng/1 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ/tháng. | |
TKGD có số lượng < 100.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, TKGD có trái phiếu doanh nghiệp | Miễn phí | |
2 | Chuyển khoản để thanh toán giao dịch BÁN chứng khoán niêm yết | 0,5 đồng / 1 cổ phiếu / 1 lần chuyển khoản / 1 mã (tối đa không quá 500.000 đồng/ 1 lần/ 1 mã chứng khoán) |
3 | Chuyển khoản chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch tập trung từ TKGDCK của KH tại NVS sang TKGDCK của KH tại CTCK khác theo yêu cầu của Khách hàng | 1 đồng/ 1 chứng khoán/ 1 lần chuyển khoản/ 1 mã (tối đa không quá 1.000.000 đồng/1 lần/ 1 mã chứng khoán) |
4 | Chuyển quyền sở hữu chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch tập trung giữa hai khách hàng không qua hệ thống giao dịch của SGDCK(2) | 0,2% tổng giá trị giao dịch(2) |
5 | Chuyển khoản chứng khoán chưa niêm yết/chưa đăng ký giao dịch tập trung | 0,01% tổng giá trị giao dịch, tối thiểu 500.000 đồng, tối đa 5.000.000 đồng / 1 lần / 1 mã chứng khoán |
6 | Phong tỏa, giải tỏa và theo dõi tài sản đăng ký biện pháp đảm bảo | |
6.1 | Phong tỏa/giải tỏa chứng khoán | |
Đối với chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch tập trung | – 0,2% theo mệnh giá – Tối thiểu 50.000 đồng – Tối đa 2.000.000 đồng |
|
Đối với chứng khoán chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch tập trung do NVS làm Đại lý lưu ký | 0,1%/ tổng giá trị giao dịch, tối thiểu 300.000 đồng/giao dịch, tối đa 2.000.000 đồng/giao dịch | |
6.2 | Xử lý tài sản phong tỏa để đăng ký biện pháp đảm bảo | – 0,3% giá trị giao dịch – Tối thiểu 100.000 đồng |
6.3 | Quản lý tài sản đăng ký biện pháp đảm bảo | |
Đối với chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch tập trung | – 0,2% theo mệnh giá – Tối thiểu 100.000 đồng |
|
Đối với chứng khoán chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch tập trung do NVS làm Đại lý lưu ký | Mức phí tính theo thời hạn của hợp đồng quản lý tài sản dựa trên tổng giá trị của tài sản Trái Phiếu, tối thiểu 300.000 đồng/giao dịch. Cụ thể từng mức phí sẽ theo biểu phí công bố từng thời kỳ của NVS. | |
7 | Rút chứng khoán | 100.000 đồng/ 1 hồ sơ |
8 | Chuyển nhượng quyền đăng ký mua thêm | |
Chuyển nhượng quyền giữa 2 TKGDCK tại NVS | 50.000 đồng / 1 hồ sơ | |
Chuyển nhượng quyền từ TKGDCK tại NVS sang TKGDCK tại CTCK khác | 100.000 đồng/ 1 hồ sơ | |
III | HỖ TRỢ TÀI CHÍNH | |
1 | Lãi suất cho vay giao dịch ký quỹ | 0,04%/ngày. Tối thiểu 50.000 đồng/Khoản vay |
2 | Phí suất ứng trước tiền bán chứng khoán | 0,04%/ngày. Tối thiểu 50.000 đồng/lần ứng trước |
IV | MỞ/ĐÓNG TÀI KHOẢN | |
1 | Mở tài khoản giao dịch chứng khoán | Miễn phí |
2 | Đóng tài khoản giao dịch chứng khoán | Miễn phí |
V | TRA CỨU THÔNG TIN | |
1 | Tra cứu thông tin tại quầy | Miễn phí |
2 | Tin nhắn sms cho khách hàng | Miễn phí |
VI | CẤP LẠI, CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU, GIẤY XÁC NHẬN SỞ HỮU, TRÍCH LỤC SỔ ĐĂNG KÝ | |
1 | Cấp lại GCNSH Trái phiếu / Cổ phần, GXNSH TP, Trích lục Sổ Đăng ký | 200.000 đồng/ lần cấp |
2 | Thay đổi thông tin và cấp mới GCNSH Trái phiếu / Cổ phần, GXNSH TP, Trích lục Sổ Đăng ký | 200.000 đồng/ lần cấp |
VII | CẤP LẠI, CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU, GIẤY XÁC NHẬN SỞ HỮU, TRÍCH LỤC SỔ ĐĂNG KÝ | 200.000 đồng/ lần cấp |
VIII | CẤP GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP CHỊU THUẾ | 50.000 đồng/ khách hàng / năm tài chính |
IX | CHUYỂN KHOẢN TIỀN | Chuyển khoản ra ngân hàng: NVS thu hộ, làm trung gian thu theo biểu phí dịch vụ của các ngân hàng tùy từng thời kỳ và theo quy định của ngân hàng. |
Ghi chú:
- (1) Mức giá dịch vụ này có thể được điều chỉnh trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Khối Môi giới cho từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 0,15% đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết/đăng ký giao dịch, và không thấp hơn 0,02% đối với trái phiếu doanh nghiệp;
- (2) Các trường hợp được chuyển quyền sở hữu chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch tập trung giữa 2 khách hàng không qua hệ thống giao dịch của SGDCK và cách tính giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán, được quy định cụ thể theo Thông tư 65/2016/TT-BTC ngày 26/04/2016;
- Ngoại trừ những trường hợp nêu trên, nếu thực tế phát sinh các trường hợp cần phải tính giá dịch vụ thì mức giá dịch vụ áp dụng đối với từng trường hợp phát sinh đó sẽ do Tổng Giám đốc quyết định;
- NVS có thể điều chỉnh biểu phí dịch vụ để phương án các thay đổi theo thông lệ thị trường tại từng thời điểm mà không cần thông báo trước;